Thủ tục cấp sổ đỏ chung cư
Bạn đọc hỏi: Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu như thế nào,
thưa luật sư?
Luật sư trả lời:
1. Trình tự thực hiện:
B1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình lên Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
B2: Bộ phận có thẩm quyền tại Ủy ban nhân dân huyện tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả.
B3: Chuyển hồ sơ đến Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
B4: Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, xác minh
thực địa khi cần thiết; Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra,
xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất.
Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử
dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thì phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn lấy ý kiến
của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản gắn
liền với đất, sự phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được xét duyệt;
công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày.
Khi đủ điều kiện thì viết Giấy chứng nhận gửi kèm hồ sơ đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình chủ tịch UBND huyện ký giấy
chứng nhận.
B5: Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối
với trường hợp không đủ điều kiện
B6: Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất chuyển kết quả cho Bộ
phận trả cho người sử dụng đất hoặc trả kết quả cho UBND xã để trả cho người sử
dụng đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
+ Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(nếu có).
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất
đai 2013:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993
do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính
trước ngày 15/10/1993;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc
tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền
với đất;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn
liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã
sử dụng trước ngày 15/10/1993;
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc
chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo
quy định của Chính phủ:
+ Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
+ Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng
ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về
công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ
quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:
++ Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về
việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
++ Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh;
Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông
nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 1/7/1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
++ Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các
giấy tờ có thể chứng minh việc sử dụng đất lâu dài, không tranh chấp có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành
cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ
quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
3. Hồ sơ đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất:
Một trong các giấy tờ quy định tại điều 31, 32, 33, 34 của ghị
định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây
dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng.
4. Bản sao về việc thực hiện nghiã vụ tài chính
liên quan đến đất.
5. Các khoản tiền phải nộp:
Tiền sử dụng đất: Nếu quyền sử dụng đất của gia đình bạn đáp
ứng được các điều kiện quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 như nêu trên thì
gia đình bạn không phải đóng tiền sử dụng đất.
Lệ phí trước bạ: 0,5% Theo quy định tại Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ (thông tư
124/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP).
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: (theo thông tư 106/2010/TT-BTC Hướng dẫn lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất).
Đối với hộ gia đình,
cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành
thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu tối đa không quá 100.000
đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại
(kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào Giấy chứng nhận.
Trường hợp Giấy chứng
nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000
đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả
cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.
Đối với tổ chức: Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.
Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có
nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá
100.000 đồng/giấy.
Trường hợp cấp lại (kể
cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000
đồng/lần cấp.
Lưu ý: Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí
cấp Giấy chứng nhận. Chi phí lập bản vẽ nhà đất, chi phí này bạn cần trả cho
đơn vị đo vẽ.
Dịch vụ hỗ trợ tư vấn hướng dẫn đăng ký cấp sổ đổ chung cư 360 giải phóng liên hệ ngay với chúng tôi
Bài viết hay chia sẻ với bạn bè:
Tin khác:
- Top 5 lý do bạn nên lựa chọn chung cư thay cho nhà ở
- Vị trí đắc địa của chung cư imperial plaza 360 giải phóng
- Imperial plaza chung cư đáng sống nhất tại khu vực giải phóng
- Danh sách các dự án chung cư thế chấp ngân hàng không có tên Imerial Plaza
- Tiện ích
- Vị trí 360 Giải Phóng
- Tập đoàn Đầu tư và Thương mại Thăng Long (Tincom Group)
- Tổng quan dự án biệt thự vinhomes riverside the harmony giai đoạn 2
- Imperial Plaza lợi thế về Giáo dục và y tế thu hút cư dân
- Tạo sao Imperial Giải Phóng bán nhanh đến vậy
Nhãn:
tin tức